Characters remaining: 500/500
Translation

chấp kinh

Academic
Friendly

Từ "chấp kinh" trong tiếng Việt nguồn gốc từ ngữ nghĩa liên quan đến việc tuân thủ các nguyên tắc, quy tắc hoặc đạo . Cụ thể, "chấp" có nghĩagiữ, tuân theo, còn "kinh" thường được hiểu kinh điển, quy tắc hay đạo đức. Do đó, "chấp kinh" mang ý nghĩa là giữ theo những nguyên tắc hoặc đạo đã được thiết lập.

dụ sử dụng:
  1. Sử dụng thông thường:

    • "Trong công việc, chúng ta cần chấp kinh để đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ."
    • "Chấp kinh trong giao tiếp sẽ giúp chúng ta xây dựng mối quan hệ tốt hơn."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Một người lãnh đạo giỏi không chỉ chấp kinh còn biết tòng quyền, linh hoạt điều chỉnh theo tình huống."
    • "Trong cuộc sống, chấp kinh cần thiết, nhưng đôi lúc cũng cần phải biết tòng quyền để vượt qua những rào cản."
Phân biệt biến thể:
  • Chấp kinh vs. Tòng quyền:
    • "Chấp kinh" việc tuân thủ nguyên tắc, trong khi "tòng quyền" có nghĩalinh hoạt, biết điều chỉnh hoặc vượt qua nguyên tắc khi cần thiết. Cả hai khái niệm này thường được sử dụng cùng nhau để nhấn mạnh sự cần thiết của việc giữ nguyên tắc nhưng cũng cần linh hoạt trong thực tế.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Nguyên tắc: các quy định, chuẩn mực cần tuân theo trong một lĩnh vực nào đó.
  • Quy tắc: Tương tự như nguyên tắc, các luật lệ hoặc tiêu chuẩn hành xử.
  • Đạo : Các giá trị đạo đức chuẩn mực xã hội.
Từ liên quan:
  • Tuân thủ: Nghĩa là giữ theo các quy định hay luật lệ.
  • Linh hoạt: Nghĩa là khả năng điều chỉnh hoặc thay đổi theo tình huống.
Kết luận:

"Chấp kinh" một khái niệm quan trọng trong văn hóa giao tiếp Việt Nam, biểu hiện cho việc tôn trọng các nguyên tắc nhưng cũng cần sự linh hoạt trong cách ứng xử.

  1. Giữ theo đạo thường, thường.; chấp kinh tùng quyền: Hễ người trải đời thì phải biết cả chấp kinh (tuân thủ nguyên tắc) lẫn tòng quyền (vượt ngoài nguyên tắc)

Similar Spellings

Words Containing "chấp kinh"

Comments and discussion on the word "chấp kinh"